Bạn đang muốn thành lập công ty TNHH? nhưng bạn không biết nên cần chuẩn bị những gì? Công ty Quốc Luật chúng tôi sẽ tư vấn giúp bạn.
Nội dung
Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình công ty mà thành viên công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên công ty TNHH không vượt quá năm mươi;
Thành viên công ty TNHH chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì? Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Phần vốn góp của thành viên công ty TNHH chỉ được chuyển nhượng theo các quy định chặt chẽ quy định tại Luật Doanh nghiệp.
Công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phần.
Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai loại hình:
– Công ty TNHH một thành viên:
– Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Là loại hình công ty TNHH mà thành viên công ty có từ hai người trở lên, số lượng thành viên không quá năm mươi.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Là loại hình công ty TNHH do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Theo quy định tại Điều 63 Luật Doanh nghiệp các chủ thể tham gia thành lập Công ty TNHH một thành viên có thể là một tổ chức hoặc là một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Ngoài ra các tổ chức, cá nhân tham gia thành lập Công ty TNHH một thành viên phải đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp. Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên tối thiểu là hai và tối đa không vượt quá năm mươi. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn. Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên phải có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc. Công ty trách nhiệm hữu hạn có trên mười một thành viên phải có Ban kiểm soát.
Theo quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân khi tham gia thành lập doanh nghiệp phải chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty
3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:
a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
b) Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Người thành lập doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn gồm có:
1.1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.
1.2. Dự thảo Điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền.
1.3. Danh sách thành viên lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách thành viên phải có:
1.3.1 Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập là cá nhân, Các giấy tờ chứng thực cá nhân có thể gồm các giấy tờ sau:
1. Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước.
2. Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây:
a) Hộ chiếu Việt Nam;
b) Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:
– Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;
– Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;
– Giấy xác nhận đăng ký công dân;
– Giấy xác nhận gốc Việt Nam;
– Giấy xác nhận có gốc Việt Nam;
– Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam;
– Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
3. Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
4. Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
1.3.2 Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệmột trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền (xem các giấy tờ cá nhân tại mục trên) và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với thành viên sáng lập là pháp nhân.
1.4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
1.5. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp (là những người quản lý doanh nghiệp) nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
1.6. Giấy giới thiệu (hoặc giấy uỷ quyền) của người nộp hồ sơ.
2. Thụ lý hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
– Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
– Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại Luật doanh nghiệp.
– Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gắn với dự án đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
3. Ký nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Khi nhận được thông báo về việc được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp có mặt tại phòng đăng ký kinh doanh, ký nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
4. Đăng ký mã số thuế cho doanh nghiệp
– Nếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký thuế thì thời điểm nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp tiến hành kê khai tờ khai đăng ký mã số thuế. Thời điểm nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời với việc nhận mã số thuế (Số đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp);
– Trong trường hợp khác, việc đăng ký mã số thuế được tiến hành sau khi doanh nghiệp đã nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Theo đó, cần kê khai các thông tin tại tờ khai đăng ký thuế, người đại diện theo pháp luật của công ty ký tờ khai, nộp tại bộ phận tiếp nhận tờ khai của Cơ quan thuế, tiếp nhận phiếu hẹn.
Khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có mặt để nhận giấy chứng nhận đăng ký thuế (tuỳ từng địa phương, doanh nghiệp có thể cử người đại diện thay mặt lên nhận)
5. Đăng ký khắc dấu
– Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp tiến hành thủ tục khắc dấu tại đơn vị có chức năng khắc dấu, nhận phiếu hẹn trả dấu;
– Đến thời điểm trả dấu, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có mặt tại cơ quan công an trả dấu để thực hiện thủ tục nhận dấu.
6.Thực hiện các thủ tục trước khi hoạt động
Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký thuế, GIấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, Dấu công ty, doanh nghiệp cần tiến hành các thủ tục:
6.1 Đăng bố cáo hoạt động:Theo quy định tại Điều 28 Luật doanh nghiệp, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, công ty phải đăng trên mạng thông tin doanh nghiệp của cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc một trong các loại tờ báo viết hoặc báo điện tử trong 3 số liên tiếp
6.2 Thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính: Theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật Doanh nghiệp: Doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
6.3 Hoàn thiện hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp: Bầu các chức danh, các vị trí quản lý công ty
Ngoài ra, các thủ tục khác, xin tham khảo các quy định của pháp luật Doanh nghiệp, pháp luật kế toán…để biết thêm thông tin chi tiết.
Nếu bạn gặp khó khăn hoặc không có thời gian trong việc soạn hồ sơ thành lập công ty, hãy tham khảo dịch vụ thành lập công ty của Quốc Luật. Là một đơn vị có uy tín trong việc tư vấn thành lập công ty, chúng tôi sẽ thay quý khách hoàn tất các thủ tục pháp lý đúng theo quy định của pháp luật một cách nhanh chóng, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.
Sau khi công việc thành lập công ty hoàn thành, Công ty Quốc Luật cam kết hỗ trợ Khách hàng các nội dung sau:
Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp và hoàn hảo nhất!
CÔNG TY QUỐC LUẬT
Giấy phép hoạt động: 0312513670
Nơi cấp: Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: 85 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Q.1, TPHCM
Tổng đài tư vấn miễn phí: (028) 38 20 29 29 (20 line)
Hotline 1: 0948 68 2349 : Gặp Mr.Luân
Hotline 2: 0911 53 2929 : Gặp Mrs.Tâm
Email: [email protected]
Website: www.quocluat.com